Nội dung bài viết
Một trong những điều mà các bố mẹ rất háo hức khi biết mình mang thai chính là đặt tên cho con. Tuy nhiên, đặt tên sao cho vừa ý nghĩa, vừa mang lại cho bé nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống cũng như gửi gắm hy vọng của bố mẹ vào tương lai của con sau này lại không hề đơn giản. Với một số gợi ý dưới đây về cách đặt tên con, hy vọng bố mẹ sẽ chọn ra được cái tên ưng ý nhất cho bé yêu của mình.
6 cách đặt tên con trai, gái phổ biến nhất hiện nay
1. Đặt tên con theo tuổi bố mẹ
Quan niệm dân gian cho rằng con người chịu tác động của mối quan hệ ngũ hành tương sinh, tương khắc. Con cái có liên quan mật thiết đến cha mẹ nên khi đặt tên con, cần chọn tên hợp mệnh bố mẹ để bé luôn may mắn, cát tường, mọi việc hanh thông. Theo đó:
– Cha thuộc Mộc thì con phải thuộc Hoả:
- Tên con gái: Đan, Dung, Ly, Cẩm, Lưu, Hạ, Thanh, Linh, Dương, Minh, Huyền, Thu…
- Tên con trai: Đăng, Đức, Dương, Hiệp, Huân, Hùng, Huy, Minh, Nam, Nhật…
– Cha thuộc Hoả thì con thuộc Thổ:
- Tên con gái: Cát, Diệp, Thảo, Ngọc, Trân, Diệu, Anh, Châu, Bích, Hòa, Khuê…
- Tên con trai: Bằng, Bảo, Cơ, Công, Đại, Đinh, Hòa, Hoàng, Huấn, Kiên, Kiệt, Lạc, Long, Nghị, Nghiêm, Quân, Sơn…
– Cha thuộc Thổ thì con thuộc Kim:
- Tên con gái: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Nguyên, Nhi, Xuyến, Hân, Tâm, Vi, Vân, Phượng…
- Tên con trai: Phong, Nghĩa, Chung, Khanh, Doãn, Thắng, Nguyên, Thăng, Hiện…
– Cha thuộc Kim thì con thuộc Thủy:
- Tên con gái: Lệ, Thủy, Giang, Loan, Hà, Băng, Huyên, Nga, Tiên, Di, Uyên, Nhung…
- Tên con trai: Hồ, Quang, Cường, Quân, Triệu, Quyết…
– Cha thuộc Thủy thì con thuộc Mộc
- Tên con gái: Hương, Trà, Thư, Cúc, Huệ, Xuân, Hạnh, Phương, Mai, Thảo…
- Tên con trai: Phong, Bách, Bình, Khôi, Đông, Lam, Lâm…
>> THAM KHẢO:
- 99+ tên Tiếng Anh cho bé trai hay và ý nghĩa trong năm 2020
- [Gợi ý] đặt tên ở nhà cho bé gái hay, dễ thương và gần gũi
- [Tổng hợp] 120+ tên ở nhà cho bé trai hay và dễ thương 2020
- 55+ tên tiếng Anh hay và ý nghĩa cho bé gái 2020
2. Đặt tên con theo ngày tháng năm sinh
Đặt tên con theo ngày tháng năm sinh hay còn gọi là đặt tên theo tứ trụ sẽ giúp điều chỉnh vận khí, khắc phục điều không hay để giúp con gặp nhiều may mắn, thuận lợi… Khi đặt tên con theo tứ trụ, bố mẹ cần tuân thủ những nguyên tắc sau:
– Không dùng tên Húy Kỵ: Những cái tên phạm húy cần tránh là tên của vua chúa, tên Thánh, vĩ nhân (VD: Nguyễn Trãi, Nguyễn Sinh Cung…) bởi phạm vào đạo lý khi đặt trùng tên và mệnh của con người không thể gánh được tên nặng như vậy nên nếu đặt tên trùng với tên thánh, vua chúa sẽ gặp chuyện không may. Ngoài ra, cũng cần tránh các tên phạm huý của dòng họ, tên xấu không có ý nghĩa tốt đẹp, tên sáo rỗng…
– Phải có Hành sinh: Bố mẹ sẽ phải dựa vào giờ sinh của con để lập lá số tứ trụ, từ đó chọn một cái tên phải có Hành sinh trợ được dụng thần. Cái tên này sẽ giúp khắc phục khuyết điểm, cứu được ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ.
– Tên bổ khuyết cho tứ trụ: Mỗi trụ gồm 2 thành phần là địa chi và thiên can. Tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi.
- Thiên can gồm: Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
- Địa chi gồm: Sửu, Tý, Mão, Dần, Tỵ, Thìn, Mùi, Ngọc, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.
Trong đó: Dần, Mão là hành Mộc; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là hành Thổ; Tị, Ngọ là hành Hoả; Thân, Dậu là hành Kim; Hợp Tý là hành Thủy. Nếu Bát tự có đầy đủ Kim Mộc Thủy Hoả Thổ thì tốt. Nếu thiếu Hành nào thì đặt tên phải có Hành đó để bổ sung. Nếu có 2 hành bị yếu thì dùng tên đệm để bổ khuyết.
– Hành tứ trụ phải sinh Hành họ tên: Nguyên tắc này đảm bảo vận mệnh của con được trời đất trợ giúp. VD: Họ là Hành Thủy, tứ trụ là Hành thổ. Thổ khắc thủy và Mộc khắc thổ nên nếu tên hành Mộc là xấu. Phải tìm tên khác có quan hệ tương sinh, có dấu sắc, hành Kim. Khi đó Thổ tứ trụ sinh Kim tên để sinh họ Thủy.
Việc đặt tên con theo tứ trụ khá phức tạp, bố mẹ có thể sử dụng các phần mềm đặt tên con theo tứ trụ, chỉ cần điền giờ, ngày, tháng, năm sinh của con là có thể chọn được cái tên phù hợp.
3. Đặt tên theo mùa sinh
Việc đặt tên con theo mùa cũng được nhiều ông bà, bố mẹ lựa chọn bởi mang ý nghĩa phong thủy. Các bạn có thể tham khảo một số tên theo mùa sinh như sau:
Mùa sinh | Tên con |
– Xuân | Minh Xuân, Mỹ Xuân, Hoàng Yến, Tú Mai, Xuân Mai, Hải Đường, Cát Tường, Như Ý, Đông Phong, Đông Quân, Xuân Trường… |
– Hè | Thiên Thanh, Thuỳ Dương, Ánh Dương, Hạ Vy, Diệp Hạ, Đỗ Quyên, Hồng Liên, Mộc Miên, Nam Phong, Trường Hải, Thanh Phong, Triều Dương, Hoàng Hải… |
– Thu | Bích Thu, Diệp Thu, Hoài Thu, Thạch Thảo, Hoạ My, Vân Anh, Thuy Thủy, Thuỳ Vân, Quốc Khánh, Phong Bình, Kiến An… |
– Đông | Tuyết Mai, Băng Nhi, Băng Tâm, Bảo Ngọc, Cao Đông, Hàn Đông, Viễn Đông, Chí Đông… |
4. Đặt tên con theo các chòm sao
Nếu bố mẹ vẫn đang băn khoăn không biết đặt tên cho con như thế nào thì có thể dựa vào 12 cung hoàng đạo để đặt tên cho con yêu nhé.
Chòm sao | Ý nghĩa |
Chòm sao Bạch Dương | Nếu em bé sinh từ ngày 21/3-19/4, bố mẹ hãy chọn cho chú cừu nhỏ đáng yêu những cái tên bắt đầu bằng chữ A, L, CH nhé. |
Chòm sao Kim Ngưu | Bé sinh từ 20/4-20/5 với tính cách cứng đầu, trung thành và tận tâm. Bố mẹ có thể đặt cho con tên bắt đầu bằng các chữ cái I, U, E, O. |
Chòm sao Song Tử | Bé sinh từ 21/5-21/6 được các nhà chiêm tinh khuyên bố mẹ nên đặt tên con bắt đầu bằng A, H, G, K. |
Chòm sao Cự Giải | Bé sinh từ 22/6-22/7 tên nên bắt đầu bằng D, H |
Chòm sao Sư Tử | Bé sinh từ 23/7-22/8, bố mẹ có thê cân nhắc những tên bắt đầu bằng M hoặc T |
Chòm sao Xử Nữ | Bé sinh từ 23/8-22/9, bé nên có tên bắt đầu bằng P, S, Th. |
Chòm sao Thiên Bình | Bé sinh từ 23/9-23/10, R và T được cho là những âm tiết may mắn khi bố mẹ đặt tên cho đứa bé sinh cung Thiên Bình. |
Chòm sao Thần Nông | Nếu bé sinh từ 24/10-21/11 thuộc Cung Thần Nông hay Bọ Cạp nên chọn tên bắt đầu bằng chữ N và chữ Y. |
Chòm sao Nhân Mã | Sinh từ 22/11-21/12, bố mẹ hãy chọn tên bắt đầu bằng B, P, D, Y để mang lại may mắn cho bé. |
Chòm sao Ma Kết | Bé sinh từ 22/12-19/1, những cái tên bắt đầu bằng B, G, K sẽ phù hợp nhất. |
Chòm sao Bảo Bình | Bé sinh từ 20/1-18/2, bạn có thể chọn tên bắt đầu bằng Ch, D, Th hoặc Y. |
5. Đặt tên con theo các loài cây
Một cách đặt tên con khác là đặt theo tên các loài cây. Bố mẹ có thể tham khảo 1 số tên đặt theo cách này như sau:
- Tùng, Bách: Đây là những loại gỗ quý, quanh năm xanh tươi, chịu lạnh khô rất tốt.
- Phong: Loài cây thân gỗ, lá rụng, mùa thu lá biến màu đỏ. Phong vừa là cây và cũng có nghĩa khác là gió.
- Quang: Là một loại cây gỗ, lá xanh quanh năm, sinh trưởng tại vùng nhiệt đới. Sơ trong vỏ cây có thể làm dây thừng.
- Nam: Là cây lấy gỗ làm vật liệu quý trong xây dựng cột cung điện. Mọi người đặt tên con là Nam với mong muốn con cao lớn, khoẻ mạnh, kiên cường.
- Thu: Là cây thân gỗ lá rụng, nở hoa màu vàng hoặc trắng
- Cừ: Thuộc họ thân gỗ, lá rộng. Lấy tên Cừ để đặt cho con thể hiện mong muốn con mình sau này sẽ là bậc quân tử, cao thượng.
- Linh Chi: Là tên một loài nấm quý được coi là tiên thảo cứu sống con người. Tên Linh Chi là tượng trưng cho sự may mắn, hạnh phúc.
- Vân, Hương: Tên loại cỏ tỏa ra mùi thơm
Ngoài ra còn rất nhiều tên các loài cây khác bố mẹ có thể chọn đặt cho con như: Giang, Linh, Long, Cầm…
6. Đặt tên theo người nổi tiếng
Nếu yêu mến những người nổi tiếng và mong con sau này sẽ xinh đẹp, giỏi giang như họ thì bố mẹ có thể đặt tên con theo tên của những nghệ sinh, người nổi tiếng như: Công Vinh, Thủy Tiên, Xuân Bắc, Bảo Anh, Tùng Dương…
Vậy là các mẹ đã cùng nhau tìm hiểu 6 cách đặt tên cho con phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng với những cách đặt tên cho con trên đây, bố mẹ có thể lựa chọn được những cái tên đẹp và ý nghĩa cho bé nhà mình nhé!